CHÀO MỪNG CÁC BẠN ĐÃ ĐẾN VỚI DIỄN ĐÀN [ THPT BA ĐÌNH - NGA SƠN ]
 
Trang ChínhGalleryLatest imagesTìm kiếmĐăng kýĐăng Nhập
News & Announcements

Share | 
 

 Unit 26. Question tags (Câu hỏi đuôi)

Xem chủ đề cũ hơn Xem chủ đề mới hơn Go down 
Tác giảThông điệp
LeaderMe

LeaderMe

Oº°‘¨ Full Name : Nguyễn Hoàng Minh
Oº°‘¨ Tuổi : 33
Oº°‘¨ Giới tính : Nam
Oº°‘¨ Số bài gửi : 415
Oº°‘¨ Điểm kinh nghiệm : 1091
Oº°‘¨ Điểm vote : 12
Oº°‘¨ Ngày gia nhập : 20/07/2010
Oº°‘¨ Đến từ Trường : THPT Ba Đình

Unit 26. Question tags (Câu hỏi đuôi) Empty
Bài gửiTiêu đề: Unit 26. Question tags (Câu hỏi đuôi)   Unit 26. Question tags (Câu hỏi đuôi) I_icon_minitime11/12/2010, 19:14

Unit 26. Question tags (Câu hỏi đuôi)


Xét câu sau:
It was a good film, wasn’t it?
(Đó là một bộ phim hay, phải không?)
Câu này gồm có hai phần được ngăn cách nhau bằng dấu phẩy. Phần thứ nhất được viết ở thể xác định (Positive). Phần thứ hai ở thể nghi vấn phủ định. Phần nghi vấn này được thành lập bằng chủ từ của phần thứ nhất và trợ động từ của phần thứ nhất.
Dạng câu hỏi này được gọi là câu hỏi đuôi (Question Tag).
Phần câu hỏi này có thể dịch là phải không, phải không nào hay cách khác tùy thuộc vào câu nói.
Câu hỏi có dạng nghi vấn phủ định nếu phần thứ nhất là xác định.
Câu hỏi có dạng nghi vấn nếu phần thứ nhất là phủ định.
Xem kỹ các ví dụ sau:
Tom won’t be late, will he?
(Tom sẽ không bị trễ, phải không?)
They don’t like us, do they?
(Họ không thích chúng tôi, phải không?)
Ann will be here soon, won’t she?
(Chẳng bao lâu nữa Ann sẽ có mặt ở đây, phải không?)
They were very angry, weren’t they?
(Họ giận lắm phải không?)
Ý nghĩa của câu hỏi đuôi còn tùy thuộc vào cách chúng ta nói. Nếu đọc xuống giọng ở cuối câu hỏi thì thực sự chúng ta không muốn hỏi mà là chúng ta đang trông chờ người ta đồng ý với điều mình nói. Khi lên giọng ở cuối câu hỏi thì mới là một câu hỏi thật sự.
Chúng ta cũng cần để ý ý nghĩa của câu trả lời Yes hoặc No đối với câu hỏi đuôi. Xét trường hợp này:
You’re not going to work today, are you?
(Hôm nay bạn không có làm việc à?)
Yes. (=I am going) (Có)
No. (= I’m not going) (Không)
Đối với các câu mệnh lệnh câu hỏi đuôi dùng trợ động từ will hoặc shall. Ví dụ:
Let’s go out, shall we?
(Chúng ta đi ra ngoài đi, được không?)
Open the door, will you?
(Mở cửa ra đi, được không?)
Don’t be late, will you? (Đừng trễ, nhé?)
Lưu ý: trong câu hỏi đuôi ta dùng aren’t I chứ không phải am I not?. Ví dụ:
I’m late, aren’t I? (Tôi đến trễ, phải không?)
Về Đầu Trang Go down
https://badinhschool.forumvi.com
 

Unit 26. Question tags (Câu hỏi đuôi)

Xem chủ đề cũ hơn Xem chủ đề mới hơn Về Đầu Trang 

 Similar topics

-
» Unit 48. Question (1)
» Unit 11. There is, there are, how many, how much, to have
» Unit 33. Also, too
» Unit 15. Can, May, Be able to
» Unit 26. Can, could and be able to
Trang 1 trong tổng số 1 trang

Permissions in this forum:Bạn không có quyền trả lời bài viết
| Mái Trường Ba Đình | _ | Đoàn Kết Là Sức Mạnh | :: Oº°‘¨ GÓC HỌC TẬP ¨‘°ºO :: CLB Tiếng Anh :: Ngữ Pháp Căn Bản-
.
Unit 26. Question tags (Câu hỏi đuôi) 0
http://badinhschool.forum-viet.net
Trường THPT Ba Đình, ĐT 0373.872.154, Email: thptbadinh@gmail.com
Địa chỉ: Thị Trấn Nga Sơn - Huyện Nga Sơn - Tỉnh Thanh Hóa
Copyright © Hoàng Minh - THPT Ba Đình
Email: hoangminh91@ymail.com
Powered by: Forumotion ® Version Phpbb2
Free forum | ©phpBB | Free forum support | Báo cáo lạm dụng | Thảo luận mới nhất