LeaderMe
Oº°‘¨ Full Name : Nguyễn Hoàng Minh Oº°‘¨ Tuổi : 33 Oº°‘¨ Giới tính : Oº°‘¨ Số bài gửi : 415 Oº°‘¨ Điểm kinh nghiệm : 1091 Oº°‘¨ Điểm vote : 12 Oº°‘¨ Ngày gia nhập : 20/07/2010 Oº°‘¨ Đến từ Trường : THPT Ba Đình
| Tiêu đề: Unit 21. Past simple (Thì quá khứ đơn) 11/12/2010, 19:11 | |
| Unit 21. Past simple (Thì quá khứ đơn)
Simple Past là thì quá khứ đơn. Để viết câu ở thì Simple Past ta chia động từ ở dạng past của nó. Hầu hết các động từ khi chia ở thì quá khứ đều thêm -ed ở cuối động từ. Ví dụ: work, worked; like, liked;… Các động từ có thể thêm -ed để tạo thành thì quá khứ được gọi là các động từ có qui tắc (Regular Verbs). Một số động từ khi đổi sang dạng quá khứ sẽ thay đổi luôn cả từ. Các động từ này được gọi là các động từ bất qui tắc (Irregular Verbs). Để biết cách chia các động từ này dĩ nhiên ta phải học thuộc lòng. (Tham khảo bảng động từ bất qui tắc). Sau đây là quá khứ của một số động từ bất qui tắc mà ta đã biết. to be :was (số ít), were (số nhiều) to do :did to have :had can :could may :might will :would shall :should to go :went to see :saw to write :wrote to speak :spoke to say :said to tell :told to get :got to come :came to feel :felt to know :knew to let :let to lend :lent to hear :heard to hold :held to meet :met to stand :stood to mean :meant to read /rid/ :read /red/ to sit :sat to take :took to think :thought * Chúng ta dùng thì Simple Past để chỉ một sự việc đã xảy ra và đã kết thúc tại một thời điểm xác định trong quá khứ. Các câu này thường có một trạng từ chỉ thời gian đi cùng. Ví dụ: I went to cinema yesterday. (Hôm qua tôi đi xem phim) They worked hard last night. (Tối qua họ làm việc vất vả) * Để viết câu ở dạng phủ định hay nghi vấn ta cũng dùng do ở dạng quá khứ tức did, lúc này động từ trở về dạng nguyên thể của nó. Ví dụ: I wasn’t able to come to your house last night. (Tối qua tôi không đến nhà anh được) What did you do yesterday? (Hôm qua anh làm gì?) When did he come here? (Anh ta đến khi nào?) Did you travel last? Yes, I did. (Năm ngoái anh có đi du lịch không? Có, tôi có đi)
REFLEXIVE PRONOUNS Reflexive Pronoun là phản thân đại danh từ. Chúng ta dùng phản thân đại danh từ khi chủ từ và túc từ cùng chỉ một đối tượng. Có thể dịch các phản thân đại danh từ với nghĩa mình, tự mình, chính mình. Các phản thân đại danh từ trong tiếng Anh được viết như sau: Pronoun Reflexive Pronoun Số ít I myself You yourself He himself She herself It itself Số nhiều We ourselves You yourselves They themselves Ví dụ: Tom is shaving and he cuts himself. (không phải he cuts him) (Tom đang cạo râu và anh ta cắt phải mình). The old man is talking to himself. (Ông già đang trò chuyện với chính mình) Người ta cũng dùng các phản thân đại danh từ để nhấn mạnh. Ví dụ: ‘Who repaired your bicycle for you?’ ‘Nobody. I repaired it myself.’ (Ai đã sửa xe đạp cho bạn vậy?Chẳng có ai cả. Chính tôi tự sửa lấy.) The film itself wasn’t very good but I liked the music. (Bản thân bộ phim thì không hay lắm nhưng tôi thích phần nhạc) I don’t think Tom will get the job. Tom himself doesn’t think he’ll get it. (Tôi không nghĩ Tom sẽ tìm được việc làm. Chính Tom còn không nghĩ anh ta sẽ tìm được nữa là.) He himself strike me. (Chính hắn đánh tôi).
|
|