LeaderMe
Oº°‘¨ Full Name : Nguyễn Hoàng Minh Oº°‘¨ Tuổi : 33 Oº°‘¨ Giới tính : Oº°‘¨ Số bài gửi : 415 Oº°‘¨ Điểm kinh nghiệm : 1091 Oº°‘¨ Điểm vote : 12 Oº°‘¨ Ngày gia nhập : 20/07/2010 Oº°‘¨ Đến từ Trường : THPT Ba Đình
| Tiêu đề: Unit 19. Present tenses for the future 11/12/2010, 19:28 | |
| Unit 19. Present tenses for the future
A Thì hiện tại tiếp diễn (present continuous - I am doing) mang nghĩa tương lai This is Tom’s diary for next week: Đây là lịch làm việc của Tom cho tuần tới. He is playing tennis on Monday afternoon. Anh ấy sẽ chơi quần vợt vào chiều thứ hai. He is going to the dentist on Tuesday morning. Anh ấy sẽ đi nha sĩ vào sáng thứ ba. He is having dinner with Ann on Friday. Anh ấy sẽ dùng bữa tối với Ann vào thứ sáu. Trong các ví dụ trên, Tom đã dự định sắp xếp các công việc đó để làm. Hãy dùng thì present continuous để đề cập tới những gì bạn đã sắp xếp để làm. Không dùng thì present simple (I do) cho mục đích này. A: What are you doing on Saturday evening? (không nói ‘what do you do’) Bạn sẽ làm gì chiều thứ bảy này? B: I’m going to the theater. (not ‘I go’) Tôi sẽ đi nhà hát. A: What time is Cathy arriving tomorrow? Cathy sẽ đến vào mấy giờ ngày mai? B: At 10.30. I’m meeting her at the station. 10.30. Tôi sẽ đón cô ấy tại nhà ga. I’m not working tomorrow, so we can go out somewhere. Sáng mai tôi sẽ không làm việc, vậy chúng ta có thể đi đâu đó nhé. Ian isn’t playing football on Saturday. He’s hurt his leg. Ian sẽ không chơi bóng đá vào thứ bảy này. Anh ấy đang đau chân. “I’m going to (do)” cũng có thể dùng cho các trường hợp này:
What are you going to do on Saturday evening? Bạn sẽ làm gì chiều thứ bảy này? Nhưng thì present continuous được dùng một cách tự nhiên hơn. Xem UNIT 20B. Không dùng will để nói về những việc bạn đã sắp xếp để làm:
What are you doing this evening? (không nói ‘What will you do’) Alex is getting married next month. (không nói ‘will get’) Alex sẽ lập gia đình vào tháng tới. B Thì hiện tại đơn (present simple - I do) với nghĩa tương lai. Chúng ta dùng thì present simple khi nói về lịch làm việc, thời gian biểu… (chẳng hạn như giao thông công cộng, lịch phim…) The train leaves Plymouth at 11.30 and arrives in London at 14.45 Đoàn tàu sẽ rời Plymouth lúc 11h30 và sẽ đến Luân đôn lúc 14h45. What time does the film begin? Cuốn phim sẽ bắt đầu lúc mấy giờ? It’s Wednesday tomorrow. Ngày mai là thứ tư. Bạn có thể dùng thì hiện tại đơn (present simple) cho người nếu kế hoạch của họ đã được cố định như thời gian biểu. I start my new job on Monday. Tôi sẽ bắt đầu công việc của tôi vào thứ hai. What time do you finish work tomorrow? Ngày mai vào mấy giờ bạn sẽ hoàn thành công việc? Nhưng thì continuous thì được sử dụng nhiều hơn cho những dự định, sắp xếp của cá nhân: What time are you meeting Ann tomorrow? (không nói ‘do you meet’) Vào mấy giờ ngày mai bạn sẽ gặp Ann? Hãy so sánh các câu sau: What time are you leaving tomorrow? Ngày mai bạn sẽ đi lúc mấy giờ? Nhưng What time does the train leave tomorrow? Ngày mai đoàn tàu sẽ khởi hành lúc mấy giờ? I’m going to the cinema this evening. Chiều nay tôi sẽ đi xem phim. Nhưng The film starts at 8.15 (this evening). Cuốn phim sẽ bắt đầu lúc 5h15 (chiều nay).
|
|