LeaderMe
Oº°‘¨ Full Name : Nguyễn Hoàng Minh Oº°‘¨ Tuổi : 33 Oº°‘¨ Giới tính : Oº°‘¨ Số bài gửi : 415 Oº°‘¨ Điểm kinh nghiệm : 1091 Oº°‘¨ Điểm vote : 12 Oº°‘¨ Ngày gia nhập : 20/07/2010 Oº°‘¨ Đến từ Trường : THPT Ba Đình
| Tiêu đề: Unit 12. Infinitive 11/12/2010, 12:39 | |
| Unit 12. Infinitive (Dạng nguyên thể)
Chúng ta đã sử dụng câu với các động từ thường, các động từ này diễn tả hành động xảy ra trong câu và phải được chia phù hợp với chủ từ và thì của câu. Nhưng nhiều khi cần dùng nhiều động từ trong câu để làm rõ thêm hành động, các động từ sau sẽ bổ sung thêm ý nghĩa cho động từ trước. Khi sử dụng câu có nhiều hơn một động từ, chỉ có động từ chính được chia phù hợp với chủ từ và thì của câu, còn các động từ sau được viết ở dạng nguyên thể (infinitive) có to đi kèm. To là một giới từ, nó không có nghĩa nhất định. Trong trường hợp này có thể dịch to với các nghĩa tới, để,.. hoặc không dịch.
Ví dụ: I want to learn English (Tôi muốn học tiếng Anh). Trong câu này want là động từ chính diễn tả ý muốn của chủ từ, vì vậy được chia phù hợp với chủ từ; to learn là động từ đi theo bổ sung thêm ý nghĩa cho want (muốn gì). Chữ to ở đây không cần dịch nghĩa. He comes to see John. (Anh ta đến (để) thăm John) I don’t want to see you. (Tôi không muốn gặp anh) Do you like to go to the cinema? (Anh có muốn đi xem phim không?)
Vocabulary to go to bed: đi ngủ to go to school: đi học again: lại, nữa
Ví dụ: I don’t want to see you again (Tôi không muốn gặp anh nữa) He learns English again (Anh ấy lại học tiếng Anh) meal n. bữa ăn breakfast n. bữa điểm tâm lunch n. bữa ăn trưa dinner n. bữa ăn tối
Người ta dùng to have để nói về các bữa ăn Ví dụ: I have a beakfast. (Tôi có một bữa ăn sáng = Tôi ăn sáng) He has a lunch (Anh ấy ăn trưa)
|
|