CHÀO MỪNG CÁC BẠN ĐÃ ĐẾN VỚI DIỄN ĐÀN [ THPT BA ĐÌNH - NGA SƠN ]
 
Trang ChínhGalleryLatest imagesTìm kiếmĐăng kýĐăng Nhập
News & Announcements

Share | 
 

 Unit 31. Must and have to

Xem chủ đề cũ hơn Xem chủ đề mới hơn Go down 
Tác giảThông điệp
LeaderMe

LeaderMe

Oº°‘¨ Full Name : Nguyễn Hoàng Minh
Oº°‘¨ Tuổi : 33
Oº°‘¨ Giới tính : Nam
Oº°‘¨ Số bài gửi : 415
Oº°‘¨ Điểm kinh nghiệm : 1091
Oº°‘¨ Điểm vote : 12
Oº°‘¨ Ngày gia nhập : 20/07/2010
Oº°‘¨ Đến từ Trường : THPT Ba Đình

Unit 31. Must and have to Empty
Bài gửiTiêu đề: Unit 31. Must and have to   Unit 31. Must and have to I_icon_minitime11/12/2010, 19:33

Unit 31. Must and have to


A Chúng ta dùng must và have to để diễn tả sự cần thiết phải làm một việc gì đó. Đôi khi ta dùng từ nào cũng được:
Oh, it’s later than I thought. I must go hay I have to go.
Ồ, đã trễ hơn là tôi tưởng. Tôi phải đi thôi.
Nhưng có điểm khác nhau giữa must và have to mà đôi khi lại quan trọng.
Must mang tính chất cá nhân. Ta dùng must khi diễn tả cảm giác của cá nhân mình.
“You must do something” = “Tôi (người nói) nhận thấy việc đó là cần thiết”.
She’s a really nice person. You must meet her. (= I say this is necessary)
Cô ấy là một người thật sự tốt. Anh phải gặp cô ấy. (= tôi nói điều đó là cần thiết)
I haven’t phoned Ann for ages. I must phone her tonight.
Đã lâu rồi tôi không gọi điện thoại cho Ann. Tôi phải gọi cho cô ấy tối nay.
Have to không mang tính chất cá nhân, ta dùng have to diễn tả hiện thực, không nói về cảm giác của cá nhân mình.
“You have to do something” bởi vì đó là luật lệ hay tình huống thực tế bắt buộc.
You can’t turn right here. You have to turn left. (because of the traffic system)
Anh không thể rẽ phải ở đây. Anh phải rẽ trái. (do luật giao thông)
My eye sight isn’t very good. I have to wear glasses for reading.
Thị lực của tôi không được tốt. Tôi phải đeo kính để đọc sách. (do hoàn cảnh thực tế)
George can’t come out with us this evening. He has to work.
George không thể đi với chúng ta tối nay. Anh ấy phải làm việc.
Hãy so sánh:
I must get up early tomorrow. There are a lot of things I want to do.
Tôi phải dậy sớm vào sáng mai. Có nhiều việc mà tôi muốn làm.
I have to get up early tomorrow. I’m going away and my train leaves at 7.30.
Sáng mai tôi phải dậy sớm. Tôi phải đi và chuyến tàu khởi hành lúc 7 giờ 30.
Nếu bạn không chắc chắn nên dùng từ nào thì thông thường để “an toàn” hơn nên dùng have to.
B Bạn có thể dùng must để nói về hiện tại hay tương lai, nhưng must không được dùng cho quá khứ:
We must go now.
Chúng ta phải đi bây giờ.
We must go tomorrow. (but not “We must go yesterday”)
Ngày mai chúng ta phải đi.
Bạn có thể dùng have to cho mọi thì.
I had to go to the hospital. (past)
Tôi đã phải đến bệnh viện.
Have you ever had to go to hospital? (present perfect)
Bạn đã bao giờ phải đi bệnh viện chưa?
I might have to go to hospital. (infinitive sau might)
Có lẽ tôi phải đi bệnh viện.
Trong câu nghi vấn và câu phủ định, ta thường dùng do/does/did:
What do I have to do to get a driving license? (không nói “What have I to do?”)
Tôi phải làm gì để có bằng lái xe?
Why did you have to go to hospital?
Tại sao bạn phải đi bệnh viện?
Karen doesn’t have to work on Saturdays.
Karen không phải làm việc vào thứ bảy.
C Mustn’t và don’t have to là hoàn toàn khác nhau.
You mustn’t do something = Thật là cần thiết để bạn không làm việc đó (vì vậy bạn đừng làm).
You must keep it a secret. You mustn’t tell anyone. (=don’t tell anyone)
Bạn phải giữ điều đó bí mật nhé. Bạn không được nói với bất cứ ai.
I promised I would be on time. I musn’t be late. (=I must be on time)
Tôi đã hứa là sẽ đúng giờ. Tôi không thể trễ. (=Tôi phải đến đúng giờ)
You don’t have to do something = Bạn không cần thiết phải làm điều đó (nhưng bạn có thể làm nếu bạn muốn).
You can tell me if you want but you don’t have to tell me (= you don’t need to tell me)
Bạn có thể kể với tôi nếu bạn muốn nhưng bạn không bắt buộc phải nói với tôi. (= bạn không cần phải nói với tôi)
I’m not working tomorrow, so I don’t have to get up early.
Sáng mai tôi không làm việc, vì vậy tôi không phải dậy sớm.
D Bạn có thể dùng have got to thay cho have to. Vì vậy bạn có thể nói:
I’ve got to work tomorrow hay I have to work tomorrow.
Sáng mai tôi phải làm việc.
When has Ann got to go? hay When does Ann have to go?
Khi nào Ann sẽ phải đi?
Về Đầu Trang Go down
https://badinhschool.forumvi.com
 

Unit 31. Must and have to

Xem chủ đề cũ hơn Xem chủ đề mới hơn Về Đầu Trang 

 Similar topics

-
» Unit 27. Could do and could have done
» Unit 30. May and might (2)
» Unit 17. Have and have got
» Unit 28. Must and can’t
» Unit 29. May and might (1)
Trang 1 trong tổng số 1 trang

Permissions in this forum:Bạn không có quyền trả lời bài viết
| Mái Trường Ba Đình | _ | Đoàn Kết Là Sức Mạnh | :: Oº°‘¨ GÓC HỌC TẬP ¨‘°ºO :: CLB Tiếng Anh :: Grammar In Use-
.
Unit 31. Must and have to 0
http://badinhschool.forum-viet.net
Trường THPT Ba Đình, ĐT 0373.872.154, Email: thptbadinh@gmail.com
Địa chỉ: Thị Trấn Nga Sơn - Huyện Nga Sơn - Tỉnh Thanh Hóa
Copyright © Hoàng Minh - THPT Ba Đình
Email: hoangminh91@ymail.com
Powered by: Forumotion ® Version Phpbb2
Free forum | ©phpBB | Free forum support | Báo cáo lạm dụng | Cookies | Thảo luận mới nhất