LeaderMe
Oº°‘¨ Full Name : Nguyễn Hoàng Minh Oº°‘¨ Tuổi : 33 Oº°‘¨ Giới tính : Oº°‘¨ Số bài gửi : 415 Oº°‘¨ Điểm kinh nghiệm : 1091 Oº°‘¨ Điểm vote : 12 Oº°‘¨ Ngày gia nhập : 20/07/2010 Oº°‘¨ Đến từ Trường : THPT Ba Đình
| Tiêu đề: Unit 48. Question (1) 12/12/2010, 15:19 | |
| Unit 48. Question (1)
A Chúng ta thường thay đổi trật tự của từ trong câu để tạo thành câu hỏi: Đặt trợ động từ đầu tiên (first auxiliary verb-AV, trong trường hợp câu có hơn một trợ động từ) lên trước chủ từ (subject-S): S + AV AV + S Tom will - will Tom? you have - have you? I can - can I? the house was - was the house? Will Tom be here tomorrow? Ngày mai Tom có ở đây không? Have you been working hard? Bạn đã làm việc nhiều phải không? What can I do? (không nói ‘What I can do?’) Tôi có thể làm được gì? When was the house built? (không nói ‘When was built the house?’) Ngôi nhà được xây dựng khi nào vậy? B Trong câu hỏi ở thì present simple, chúng ta dùng do/does: you live - do you live? the film begins - does the film begin? Do you live near here? Bạn sống có gần đây không? What time does the film begin? (not ‘What time begins…?’) Mấy giờ thì phim bắt đầu chiếu? Trong câu hỏi ở thì past simple, chúng ta dùng did: you sold - did you sell? the accident happened - did the accident happen? Did you sell your car? Anh đã bán xe hơi rồi à? How did the accident happen? Tai nạn đã xảy ra như thế nào? Nhưng không được dùng do/does/did trong câu hỏi nếu chủ từ trong câu là who/what/which. Hãy so sánh: who object (túc từ) Emina telephoned somebody. Emina đã gọi điện cho một người nào đó. - Who did Emina telephone? Emina đã gọi điện cho ai vậy? who subject (chủ từ) somebody telephoned Emina. Một người nào đó đã gọi điện cho Emina. - Who telephoned Emina? Ai đã gọi điện cho Emina vậy? Trong các ví dụ sau, who/what/which là chủ từ (subject): Who wants something to eat? (không nói ‘Who does want’) Có ai muốn ăn một chút gì không? What happened to you last night? (không nói ‘What did happen’) Điều gì đã xảy ra với bạn tối qua vậy? Which bus goes to the city centre? (không nói ‘Which bus does go’) Xe buýt nào sẽ đến trung tâm thành phố? C Chú ý vị trí của giới từ (preposition) trong câu hỏi bắt đầu bằng Who/What/Which/Where…? Who do you want to speak to? Bạn muốn nói chuyện với ai? Which job has Jane applied for? Jane đã nộp đơn xin việc gì vậy? What was the weather like yesterday? Thời tiết ngày hôm qua thế nào? Where do you come from? Bạn từ đâu đến? D Negative questions (dạng câu hỏi phủ định) isn’t it…?/ didn’t you…? Chúng ta dùng câu hỏi phủ định đặc biệt khi biểu lộ sự ngạc nhiên: Didn’t you hear the bell? I rang it four times. Bạn không nghe thấy tiếng chuông sao? Tôi đã bấm chuông 4 lần. hay chúng ta mong muốn người nghe đồng tình với chúng ta: “Haven’t we met somewhere before?” “Yes, I think we have.” “Chúng ta trước đây đã gặp nhau ở đâu rồi phải không?” “Vâng tôi nghĩ là chúng ta đã gặp nhau rồi.” Isn’t it a beautiful day! (= It’s a beautiful day, isn’t it?) Thật là một ngày đẹp trời! (Thật là một ngày đẹp trời, có phải không?) Chú ý tới nghĩa của yes và no trong câu trả lời của các câu hỏi phủ định: Don’t you want to go to the party? Bạn không muốn đi dự tiệc sao? Yes (=Yes, I want to). Có (=Có, tôi muốn đi) No (=No, I don’t want to). Không (=không, tôi không muốn đi) Nên để ý trật tự của từ trong câu hỏi phủ định bắt đầu bằng Why…?: Why don’t we go out for a meal tonight? (không nói ‘Why we don’t…’) Tại sao chúng ta lại không đi ăn tiệm tối nay nhỉ? Why wasn’t Mary at work yesterday? (không nói ‘Why Mary wasn’t…’) Tại sao hôm qua Mary lại không đi làm nhỉ?
|
|