CHÀO MỪNG CÁC BẠN ĐÃ ĐẾN VỚI DIỄN ĐÀN [ THPT BA ĐÌNH - NGA SƠN ]
 
Trang ChínhGalleryLatest imagesTìm kiếmĐăng kýĐăng Nhập
News & Announcements

Share | 
 

 Unit 10. Possessive pronouns (Đại từ sở hữu)

Xem chủ đề cũ hơn Xem chủ đề mới hơn Go down 
Tác giảThông điệp
LeaderMe

LeaderMe

Oº°‘¨ Full Name : Nguyễn Hoàng Minh
Oº°‘¨ Tuổi : 33
Oº°‘¨ Giới tính : Nam
Oº°‘¨ Số bài gửi : 415
Oº°‘¨ Điểm kinh nghiệm : 1091
Oº°‘¨ Điểm vote : 12
Oº°‘¨ Ngày gia nhập : 20/07/2010
Oº°‘¨ Đến từ Trường : THPT Ba Đình

Unit 10. Possessive pronouns (Đại từ sở hữu) Empty
Bài gửiTiêu đề: Unit 10. Possessive pronouns (Đại từ sở hữu)   Unit 10. Possessive pronouns (Đại từ sở hữu) I_icon_minitime7/8/2010, 20:55

Xét ví dụ này:

a friend of John’s: một người bạn của John.

Chúng ta đã biết cách dùng này trong bài Sở hữu cách.
Giả sử bạn muốn nói một người bạn của tôi, bạn không thể viết a friend of my, mà phải dùng một đại từ sở hữu (possessive pronoun).
Tính từ sở hữu (possessive adjectives) phải dùng với một danh từ. Ngược lại đại từ sở hữu (possessive pronouns) có thể dùng một mình. Sau đây là bảng so sánh về ngôi, số của hai loại này:


Tính từ sở hữu Đại từ sở hữu
This is my book. This book is mine.
This is your book. This book is yours.
This is his book. This book is his.
This is her book. This book is hers.
This is our book. This book is ours.
This is their book. This book is theirs.

Tính theo nguồn gốc ta có đại từ sở hữu ITS tương ứng với tính từ sở hữu ITS. Tuy nhiên đã nhiều năm người ta không thấy loại đại từ này được sử dụng trong thực tế.
Vì thế nhiều tác giả đã loại trừ ITS ra khỏi danh sách các đại từ sở hữu.
Đại từ sở hữu (possessive pronouns) được dùng trong những trường hợp sau:


1. Dùng thay cho một Tính từ sở hữu (possessive adjectives) và một danh từ đã nói phía trước.
Ví dụ:
I gave it to my friends and to yours. (= your friends)
Her shirt is white, and mine is blue. (= my shirt)
Áo cô ta màu trắng còn của tôi màu xanh

2. Dùng trong dạng câu sở hữu kép (double possessive).
Ví dụ:
He is a friend of mine. (Anh ta là một người bạn của tôi)
It was no fault of yours that we mistook the way.
Chúng tôi lầm đường đâu có phải là lỗi của anh

3. Dùng ở cuối các lá thư như một qui ước. Trường hợp này người ta chỉ dùng ngôi thứ hai.
Ví dụ:
Yours sincerely,
Yours faithfully,
Về Đầu Trang Go down
https://badinhschool.forumvi.com
 

Unit 10. Possessive pronouns (Đại từ sở hữu)

Xem chủ đề cũ hơn Xem chủ đề mới hơn Về Đầu Trang 

 Similar topics

-
» Unit 08. Possessive Case ( Sở hữu cách)
» Unit 09. Possessive Adjectives (Tính từ sở hữu)
» Unit 04. Pronouns ( Đại từ)
» Unit 36. Relative pronouns ( Đại từ quan hệ )
» Unit 37. Indefinite and demonstrative pronouns
Trang 1 trong tổng số 1 trang

Permissions in this forum:Bạn không có quyền trả lời bài viết
| Mái Trường Ba Đình | _ | Đoàn Kết Là Sức Mạnh | :: Oº°‘¨ GÓC HỌC TẬP ¨‘°ºO :: CLB Tiếng Anh :: Ngữ Pháp Căn Bản-
.
Unit 10. Possessive pronouns (Đại từ sở hữu) 0
http://badinhschool.forum-viet.net
Trường THPT Ba Đình, ĐT 0373.872.154, Email: thptbadinh@gmail.com
Địa chỉ: Thị Trấn Nga Sơn - Huyện Nga Sơn - Tỉnh Thanh Hóa
Copyright © Hoàng Minh - THPT Ba Đình
Email: hoangminh91@ymail.com
Powered by: Forumotion ® Version Phpbb2
Free forum | ©phpBB | Free forum support | Báo cáo lạm dụng | Cookies | Thảo luận mới nhất